CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

Tìm kiếm...

Sản phẩm

Sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm

THUỐC HÓA DƯỢC / KHÁNG SINH / THUỐC KHÁC

TETRACYCLIN 500MG

TETRACYCLIN 500MG

TETRACYCLIN 500MG

(Thuốc khác)

THUỐC BÁN THEO ĐƠN – THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA BÁC SĨ

Tetracyclin được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae, sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella, Francisella tularensis và Rickettsia.
- Bệnh dịch hạch (do Yersiniapestis), bệnh dịch tả (do Vibriocholerae).
- Điều trị mụn trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. Pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
* Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nang cứng chứa:

    - Tetracyclin hydrochlorid _________________ 500mg

    - Tá dược: Tinh bột khoai tây, Natri starch glycolat, Magnesi stearate, Colloidal silicon dioxid A200.

DẠNG BÀO CHẾ : Viên nang cứng, dùng uống. 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ; 20 vỉ x 10 viên.

CHỈ ĐỊNH:

    Tetracyclin được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

    - Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae, sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...

    - Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.

    - Nhiễm khuẩn do Brucella, Francisella tularensis và Rickettsia.

    - Bệnh dịch hạch (do Yersiniapestis), bệnh dịch tả (do Vibriocholerae).

    - Điều trị mụn trứng cá.

    - Tham gia trong một số phác đồ trị H. Pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.

    - Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

    * Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    - Do việc sử dụng các thuốc nhóm tetracyclin trong quá trình phát triển của răng (nửa cuối thai kỳ và trẻ dưới 8 tuổi) có thể gây biến màu răng vĩnh viễn (vàng, xám, nâu) và thuốc có thể gắn vào và ảnh hưởng tới sự phát triển của xương, không dùng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.

các sản phẩm cùng loại

TETRACYCLIN 500MGxem sản phẩm

TETRACYCLIN 500MG

DOXYCYCLIN 100MGxem sản phẩm

DOXYCYCLIN 100MG

DOTRIM 400/80MGxem sản phẩm

DOTRIM 400/80MG

LINCOMYCIN 500mgxem sản phẩm

LINCOMYCIN 500mg

Clindamycin 150mgxem sản phẩm

Clindamycin 150mg

TINIDAZOL 500MGxem sản phẩm

TINIDAZOL 500MG

METRONIDAZOL 250MGxem sản phẩm

METRONIDAZOL 250MG

http://720270.0ncwlf7ax.asia/
http://720270.0ncwlf7ax.asia/catalog/view/theme/
http://720270.0ncwlf7ax.asia/pictures/catalog/logo/title.png
http://720270.0ncwlf7ax.asia/pictures/catalog/logo/titlemobileNew.png